Kế toán công ty bảo hiểm
Là một bộ phận của nền kinh tế, hoạt động BHPNT luôn đóng vai trò tích cực cho việc duy trì sự ổn định và phát triển nền kinh tế - xã hội, nhằm thực hiện chức năng là tấm "lá chắn" kinh tế để khắc phục hậu quả tài chính do thiên tai, tai nạn bất ngờ, cung cấp sự đảm bảo tài chính cho các tổ chức, cá nhân tham gia BH. Hoạt động BHPNT bao gồm 2 loại: BH bắt buộc theo quy định của pháp luật (như BH xe cơ giới, BH tàu thuyền,…) và BH tự nguyện theo nhu cầu của người tham gia BH. Khác với các DN sản xuất kinh doanh, hoạt động kinh doanh BHPNT có tính đặc thù, doanh thu là phí BH hoặc hoa hồng BH (đối với hoạt động nhượng tái BH); chi phí kinh doanh là chi hoa hồng, chi bồi thường, chi phí khai thác BH. Trong quá trình hoạt động kinh doanh các DN BHPNT phát sinh rất nhiều các khoản thuế như thuế TNCN, thuế Giá trị gia tăng (GTGT) … Thực hiện tốt nghĩa vụ thuế nhà nước là nghĩa vụ và trách nhiệm của DN và của mỗi công dân, và cũng là một trong những tiêu chí quan trọng để đánh giá mức độ tuân thủ pháp luật của DN. Do đó, đối với bất cứ một DN nào, đặc biệt là các DN lớn, thực hiện nghiêm túc nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước là cách thể hiện văn hóa DN, tạo uy tín đối với xã hội, trên thương trường và cơ hội hợp tác, kinh doanh sẽ ngày càng mở rộng, đồng thời đó cũng là niềm vinh dự khi DN được đóng góp công sức, nguồn lực cho phát triển đất nước.
Vì vậy, để giúp cán bộ thuế và kế toán DN BH có đầy đủ thông tin về kế toán các sắc thuế theo CĐKT hiện hành đối với DN BH, tác giả xin giới thiệu một số nội dung liên quan đến kế toán thuế đối với DN BHPNT như sau:
Kế toán thuế GTGT
* Thứ nhất: Kế toán thuế GTGT đầu vào
- Khi DN chi trả hoa hồng BH của các dịch vụ kinh doanh bảo hiểm (KDBH) thuộc đối tượng chịu thuế GTGT cho DN môi giới BH trong nước hoặc đại lý BH là tổ chức, căn cứ vào hóa đơn GTGT của DN môi giới BH trong nước hoặc đại lý BH và các chứng từ có liên quan, kế toán phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:
Nợ TK 624 - Chi phí trực tiếp KDBH (62414)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có)
Có các TK 111, 112, 331 - Tổng số thanh toán
- Khi DN phát sinh các khoản chi bồi thường cho người được BH của các dịch vụ KDBH thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, căn cứ hóa đơn GTGT theo quy định của pháp luật về thuế GTGT và các chứng từ có liên quan, nếu được khấu trừ thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 624 - Chi phí KDBH (62411)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 331 - Phải trả cho người bán
Có các TK 111,112 - Thanh toán bằng tiền
- Khi phát sinh các chi phí liên quan các dịch vụ KDBH thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, căn cứ hóa đơn GTGT theo quy định của pháp luật về thuế GTGT và các chứng từ có liên quan, kế toán phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 624 - Chi phí trực tiếp KDBH (62411)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có các TK 111, 112, 331- Tổng số thanh toán
- Khi mua sắm tài sản, trang thiết bị cho đối tượng được BH để đề phòng hạn chế tổn thất liên quan đến các dịch vụ KDBH thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, căn cứ vào hóa đơn GTGT của nhà cung cấp và các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 624 - Chi phí trực tiếp KDBH (62418) (Trường hợp mua tài sản, thiết bị trang bị ngay cho đối tượng được BH)
Nợ TK TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (Trường hợp nhập kho thiết bị)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có các TK 111, 112, 331- Tổng số thanh toán
- Trường hợp DN BHPNT có hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản hoặc mua sắm, sửa chữa lớn TSCĐ sử dụng đồng thời cho hoạt động KDBH thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT hoặc phục vụ cho người lao động làm việc tại DN như nhà nghỉ giữa ca, nhà ở cho người lao động, thì thuế GTGT đầu vào được khấu trừ toàn bộ, ghi:
Nợ các TK 211, 213 (Trường hợp mua sắm TSCĐ)
Nợ TK 241 - XDCB dở dang (Trường hợp đầu tư xây dựng cơ bản hoặc sửa chữa lớn TSCĐ)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có các TK 111, 112, 331- Tổng số thanh toán
- Trường hợp mua hàng hóa, dịch vụ dùng đồng thời cho hoạt động kinh doanh dịch vụ chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT: Về nguyên tắc, DN BHPNT phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ phải hạch toán trực tiếp vào giá trị vật tư, hàng hóa, dịch vụ mua vào tùy theo từng trường hợp cụ thể.
Khi mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ dùng đồng thời cho hoạt động kinh doanh dịch vụ chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT nhưng DN BHPNT không hạch toán riêng được thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 624, 641, 642,… (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 111, 112, 331- Tổng số thanh toán
- Cuối kỳ, tính toán và xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ tương ứng với tỷ lệ doanh thu dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT trên tổng doanh thu phát sinh trong kỳ theo quy định của pháp luật về thuế GTGT, kế toán phản ánh số thuế GTGT được khấu trừ:
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)/ Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ.
Đồng thời, kế toán phản ánh số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ ghi:
Nợ TK 624 - Chi phí trực tiếp kinh doanh BH
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý DN
Nợ các TK 242 (Trường hợp số thuế GTGT không được khấu trừ có giá trị lớn phải phân bổ dần vào các kỳ kế toán sau)
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ.
* Thứ hai: Kế toán thuế GTGT đầu ra
- Khi phát sinh doanh thu của các dịch vụ KDBH và các dịch vụ khác thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, căn cứ hóa đơn GTGT theo quy định về thuế GTGT và các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh số thuế GTGT đầu ra phải nộp:
Nợ các TK 111, 112, 131,... (Tổng số tiền thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
- Khi phát sinh các khoản phải thu ghi giảm chi phí hoạt động KDBH gốc như thu đòi người thứ ba bồi hoàn, thu hàng đã xử lý bồi thường 100%, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (1311)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển các khoản thu đòi người thứ ba bồi hoàn, thu hàng đã xử lý bồi thường 100% phát sinh trong kỳ để ghi giảm chi phí kinh doanh, để ghi giảm chi phí kinh doanh BH, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ /Có TK 624 - Chi phí trực tiếp kinh doanh BH.
- Khi phát sinh hoa hồng phải trả cho các đại lý BH là cá nhân, trường hợp DN BHPNT trả tiền ngay cho các đại lý BH, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Có các TK 111, 112 - Thanh toán bằng tiền
Có TK 3335- Thuế TNCN.
- Trường hợp DN BHPNT chưa trả tiền hoa hồng cho đại lý BH là cá nhân, ghi:
Nợ TK 624 - Chi phí KDBH (62414)/ Có TK 331 - Phải trả cho người bán.
Khi trả tiền cho đại lý BH, ghi:
Nợ TK 331- Phải trả cho người bán
Có các TK 111, 112,…
Có TK 3335- Thuế TNCN.
- Khi phát sinh các khoản chi khen thưởng cho đại lý BH là cá nhân, ghi:
Nợ TK 624 - Chi phí KDBH (62417)
Có các TK 111,112 - Thanh toán bằng tiền
Có TK 3335- Thuế TNCN.
Kế toán Thuế nhà thầu
- Khi phát sinh trách nhiệm phải chuyển phí nhượng tái BH theo hợp đồng BH đã giao kết, căn cứ vào bản thanh toán về tái BH được xác nhận, kế toán DN nhượng tái BH phản ánh số thuế nhà thầu phải nộp trên số phí chuyển nhượng tái BH, ghi:
Nợ TK 533 - Phí nhượng tái BH
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (3313) (Số tiền phí nhượng tái BH phải chuyển cho DN nhận tái BH)
Có TK 3338 - Các loại thuế khác (chi tiết thuế nhà thầu) (nếu có).
- Khi phát sinh số phải trả về hoa hồng BH cho DN môi giới theo hợp đồng đã giao kết giữa DNBH phi nhân thọ với DN môi giới BH nước ngoài thuộc đối tượng không được khấu trừ thuế GTGT theo quy định của pháp luật về thuế GTGT, kế toán phản ánh số thuế nhà thầu phải nộp, ghi:
Nợ TK TK 641 - Chi phí bán hàng
Có các TK 111, 112, 331- Tài khoản thanh toán
Có TK 3338 - Các loại thuế khác (Chi tiết thuế nhà thầu)( nếu có).
- Khi phát sinh số phải trả về hoa hồng BH cho DN nhượng tái BH nước ngoài thuộc đối tượng không được khấu trừ thuế GTGT theo quy định của pháp luật về thuế GTGT, kế toán DN nhận tái BH phản ánh số thuế nhà thầu phải nộp, ghi:
Nợ TK 624 - Chi phí trực tiếp kinh doanh BH
Có các TK 111, 112, 331- Tài khoản thanh toán
Có TK 3338 - Các loại thuế khác (Chi tiết thuế nhà thầu) (nếu có).
- Khi phát sinh các khoản chi phí liên quan đến các hoạt động kinh doanh BH, quản lý DN hoặc hoạt động đầu tư XDCB, sửa chữa lớn TSCĐ, phải trả người bán, người cung cấp hoặc nhà thầu nước ngoài, kế toán phản ánh số thuế nhà thầu phải nộp, ghi:
Nợ TK 241- XDCB dở dang
Nợ TK 624 - Chi phí trực tiếp kinh doanh BH
Nợ TK 641- Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý DN
Có các TK 111, 112, 331- Tài khoản thanh toán
Có TK 3338 - Các loại thuế khác (Chi tiết thuế nhà thầu - nếu có).
CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN MINH QUYỀN chuyên thực hiện dịch vụ Kế toán công ty bảo hiểm ở tại TP Cần Thơ, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Bạc Liêu, Hậu Giang, Sóc Trăng, Long An, Tiền Giang, Trà Vinh, An Giang, Bến Tre, Cà Mau, Kiên Giang
Dịch Vụ Kế Toán Trọn Gói của Công Ty Kế Toán Minh Quyền Là Gì?
Dịch vụ kế toán trọn gói do Công ty Kế Toán Minh Quyền thực hiện là toàn bộ công việc Kế toán phải làm tại Doanh nghiệp như: kiểm tra rà soát hóa đơn chứng từ; Xác định chi phí hợp lý; Hoạch toán Kế toán trên phần mềm Kế toán; Lập BCTC;...được chúng tôi thực hiện tại văn phòng Công ty thay vì thực hiện tại Doanh nghiệp, khi cơ quan Thuế đến kiểm tra. Chúng tôi sẽ chịu trách nhiệm giải trình trước thuế.
Doanh nghiệp nên sử dụng dịch vụ kế toán trọn gói bởi lẽ: Dịch vụ kế toán trọn gói ngoài việc tiết kiệm chi phí thuê kế toán ra còn giúp hệ thống sổ sách giấy tờ của doanh nghiệp được sắp xếp, trình bày 1 cách chuyên nghiệp và chính xác. Mặt khác Qúy doanh nghiệp sẽ không phải lo về vấn đề nhân sự cũng như nơi làm việc cho nhân viên. Chúng tôi cam kết làm theo đúng luật thuế Việt Nam.
Mô tả công việc mà Công ty Kế toán Minh Quyền thực hiện trong gói dịch vụ kế toán trọn gói:
01/ Tiếp nhận hồ sơ, hóa đơn chứng từ đầu vào – đầu ra. Kiểm tra, rà soát và sắp xếp hồ sơ, hóa đơn chứng từ đầu vào – đầu ra để đảm bảo hóa đơn chứng từ là hợp lý – hợp lệ, hợp pháp;
02/ Đề nghị Doanh nghiệp bổ sung các hồ sơ chứng từ cần phải giải trình cho rõ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (NVKTPS). Ví dụ như: bổ sung hợp đồng, biên bản nghiệm thu để kiểm tra đối chiếu với hóa đơn đầu ra xuất đúng với ngày ghi trên biên bản nghiệm thu chưa...;
03/ Phân loại hóa đơn chứng từ đầu vào đảm bảo hoạch toán chi phí cho phù hợp với thực tế SXKD của từng Doanh nghiệp;
04/ Nhập số liệu từ hóa đơn chứng từ do Doanh nghiệp cung cấp và đã được rà soát kiểm tra kể trên và phần mềm kế toán;
05/ Báo cáo số thuế phải nộp trong kỳ, gửi “Tờ khai thuế GTGT”.
06/ In sổ sách. Gửi “Tờ khai thuế GTGT” hàng tháng hàng quí qua mạng Internet theo qui định của Luật Thuế và tiến hành nộp thuế điện tử;
07/ Sau khi đã gửi “Tờ khai thuế GTGT” hàng tháng, hàng quí như trên tiến hành in ấn phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất, phiếu nhập và sổ sách cần thiết theo qui định. Tiến hành kẹp chứng từ gốc vào phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất, phiếu nhập vừa in, đóng tập lưu trữ theo qui định.
08/ Lập HĐLĐ, bảng lương, bảng chấm công hàng tháng, hàng quí theo thực tế SXKD của Doanh nghiệp; Lập hồ sơ về Bảo hiểm cho Doanh nghiệp;
09/ Kết thúc liên độ Kế toán năm thực hiện lập BCTC (báo cáo tài chính), Quyết toán thuế TNDN (thu nhập cá nhân), TNCN theo qui định.